22 Lý Tự Trọng, Minh Khai, Hồng Bàng, Hải Phòng.
itvc.haiphong@itvc-global.com
Tiết kiệm 30%, thời gian thu hồi vốn 1.06 tháng là con số tiết kiệm ấn tượng trong ngành Dệt may
Tóm tắt các kết quả nghiên cứu về sản xuất sạch hơn trong ngành Dệt:
Công ty và phạm vi triển khai |
Các kết quả |
Thời gian |
Với sự hỗ trợ của |
Công ty Dệt lụa Nam Định
Vải nhuộm: 13.000 tấn/năm |
Đầu tư: 715 triệu đồng
Tăng 6% sản phẩm chất lượng cao, giảm 3% tỷ lệ xử lý lại và giảm 16,208m3 nước / năm |
1999-2000 |
Trung tâm Sản xuất sạch Việt Nam |
Cơ sở nhuộm Nhất trí
Nhuộm khoá phecmơtuya: 720 tấn/năm
Nhuộm sợi: 80 tấn/năm
|
Đầu tư: 86.44 triệu đồng
Tăng 8% sản phẩm chất lượng cao, giảm 8% tỷ lệ xử lý lại, giảm 63% nguyên liệu (thuốc nhuộm), giảm 13% điện, và 14,3% nhiên liệu
Hàng năm giảm phát thải 4 tấn thuốc nhuộm, 88 tấn khí nhà kính và 1,2 tấn SO2 ra môi trường |
1999-2000 |
Trung tâm Sản xuất sạch Việt Nam |
Công ty Dệt Sài Gòn
Hồ và nhuộm khăn tắm: 144 tấn/năm |
Đầu tư: 20.7 triệu đồng
Giảm 20% hoá chất sử dụng, 25% thuốc nhuộm, 8% điện và 9% nhiên liệu tiêu thụ
Hàng năm giảm phát thải 514kg thuốc nhuộm và 10 tấn khí nhà kính ra môi trường |
1999-2000 |
Trung tâm Sản xuất sạch Việt Nam |
Công ty Dệt nhuộm Trung Thư
Nhuộm vải quân đội: 150 tấn/năm |
Đầu tư: 25 triệu đồng
Tăng 17% sản phẩm chất lượng cao (loại A), giảm 17% xử lý lại, giảm lượng nguyên liệu tiêu thụ (48% xút, 34% axit, 46% sođa, 15% hydrosunfit và các hoá chất khác) |
1999-2000 |
Trung tâm Sản xuất sạch Việt Nam |
Công ty Dệt Phước Long
Phân xưởng nhuộm B
|
Đầu tư: 61 triệu đồng
Giảm 26% nước thải, giảm đáng kể phát thải khí và giảm tải lượng ô nhiễm
Giảm tỷ lệ sản phẩm hỏng và thêm một mặt hàng mới |
1998-1999 |
UNIDO TF/VIE/97/001 |
Cơ sở dệt nhuộm Thuận Thiên
|
Đầu tư: 1400 triệu đồng
Giảm 34% nước thải, 30% tải lượng ô nhiễm hữu cơ, 70% phát thải khí.
Xây dựng hệ thống lưu trữ và báo cáo các số liệu đầu vào và đầu ra và giảm tỷ lệ xử lý lại. Tăng sản lượng lên 30% |
1998-1999 |
UNIDO TF/VIE/97/001 |