22 Lý Tự Trọng, Minh Khai, Hồng Bàng, Hải Phòng.

itvc.haiphong@itvc-global.com

Bảng hệ số quy đổi năng lượng sang TOE

Ngày 27-10-2014 Lượt xem 17864

Trong thực tế, để đánh giá mức độ sử dụng năng lượng của các cơ sở sử dụng năng lượng, chúng ta phải đưa các thông số sử dụng năng lượng về cùng một chuẩn mực so sánh - đó là quy đổi về đơn vị Tấn dầu quy đổi (Tonne of Oil Equivelent - TOE)

Bảng sau giúp chúng ta thực hiện việc quy đổi từ các nguồn năng lượng khác sang TOE

BẢNG HỆ SỐ CHUYỂN ĐỔI NĂNG LƯỢNG SANG TOE

STT

Loại nhiên liệu

Đơn vị

TOE/Đơn vị

1

Điện

kWh

0.0001543

2

Than cốc

Tấn

0.70-0.75

3

Than cám loại 1,2

Tấn

0.7

4

Than cám loại 3,4

Tấn

0.6

5

Than cám loại 5,6

Tấn

0.5

6

Dầu DO (Diesel Oil)

Tấn

1.02

1000 lít

0.88

7

Dầu FO (Fuel Oil)

Tấn

0.99

1000 lít

0.94

8

LGP

Tấn

1.09

9

Khí tự nhiên (Natural Gas)

Tr.m3

900

10

Xăng ôtô-xe máy (Gasoline)

Tấn

1.05

1000 lít

0.83

11

Nhiên liệu phản lực (Jet Tuel)

Tấn

1.05

 

Theo luật sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả: Cơ sở sử dụng năng lượng trọng điểm là các cơ sở có mức sử dụng năng lượng sau đây:

a) Cơ sở sản xuất công nghiệp, nông nghiệp, đơn vị vận tải có tiêu thụ năng lượng tổng cộng trong một năm quy đổi ra một nghìn tấn dầu tương đương (1000 TOE) trở lên.

b) Các công trình xây dựng được dùng làm trụ sở, văn phòng làm việc, nhà ở; cơ sở giáo dục, y tế, vui chơi giải trí, thể dục, thể thao; khách sạn, siêu thị, nhà hàng, cửa hàng có tiêu thụ năng lượng tổng cộng trong một năm quy đổi ra năm trăm tấn dầu tương đương (500 TOE) trở lên.

Bài viết liên quan
Gọi ngay: 0914.564.579
SMS: 0914.564.579 Chat Zalo Chat qua Messenger